Ván ép bao bì:
Ván ép bào bì là gì? Nó là loại gỗ ván ép công nghiệp. Ván ép bao bì còn có tên gọi khác là: Ván ép đóng gói, ván ép bao bì giá rẻ hay gỗ ván bao bì. Mỗi nhà máy sản xuất ván bao bì điều có tiêu chuẩn, kích thước, giá bán khác nhau.
- Loại gỗ dùng sản xuất ván ép bao bì
Có 3 loại gỗ chính dùng sản xuất gỗ ván ép bao bì đó là:
-
- Gỗ Cao Su: Các tiêu chuẩn A, AB, BC
- Gỗ Keo: Các tiêu chuẩn A, AB, BC, CC
- Gỗ Đều: Các tiêu chuẩn A, AB, BC, CC
3 loại gỗ trên hầu hết được dùng trong sản xuất ván bao bì, nhất là loại gỗ Keo, gỗ Đều cho lợi thế kinh tế về giá ván ép bao bì luôn tốt, cạnh tranh với thị trường. Đối với gỗ Cao Su luôn luôn có bảng giá ván ép bao bì cao hơn 2 loại gỗ kia. Đa phần khách hàng lựa chọn ván bao bì đóng thùng hàng luôn có giá tốt nhất đó là lý do các nhà máy sản xuất ván ép hay chọn tiêu chuẩn BC hoặc CC cho dòng ván bào bì này. Yêu tốt về kích thước ván ép bao bì cũng quyết định đến giá bán của nó.
Các kích thước chung của ván ép nói chung hay các loại ván công nghiệp nói chung thông thường và được sử dụng nhiều nhất đó là 2 kích thước sau:
-
- 1000 x 2000 mm
- 1220 x 2440 mm
- Độ dày ván ép bao bì thông dụng là: 2mm, 3mm, 4mm 5mm cho đến 30mm. Nhưng cũng khá đa dạng bởi yếu tố nó là loại ván dễ dang sử dụng, mới giá ván ép bao bì khá thấp, có thể nói la thấp nhất so với các loại ván khác.
- Tiêu chuẩn Ván bao bì
Với yếu tố hướng về giá bán tốt nhất, cũng chính vì vậy mà tiêu chuẩn ván ép bao bì thường có 2 dạng được mua và sử dụng nhiều nhất đó là
- Tiêu chuẩn BC: Có nghĩa là cốt ván sử dụng ván lạng loại BC, bề mặt ván là mặt BC hoặc CC
- Tiêu chuẩn CC: Có nghĩa là cốt ván sử dụng ván lạng loại CC, bề mặt ván là mặt CC
- Tiêu chuẩn A hoặc AB: Tiêu chuẩn này rất ít khách hàng sử dụng, thường khoản 30 cho đến 40% khách hàng sử dụng. Vì giá thành cao. Khách hàng mua lại ván A hoặc AB này làm ván bao bì đóng hoặc bảo về kiện hàng của họ có giá trị cao cấp, hoặc người mua hàng yêu cầu. Bề mặt đẹp giúp dễ dàng in hoặc tăng độ thẩm mĩ cao cho chất lượng hàng đóng gói.
- Lớp phủ mặt ván A: Là mặt A là mặt ván đẹp, không lõi, không chấp ván vá, rách, không mắt gỗ.
- Lớp phủ mặt ván B: Là mặt B là mặt ván đẹp, ít lõi, không chấp ván vá, rách, ít mắt gỗ nhỏ.
- Lớp phủ mặt ván C: Là mặt C là mặt ván không đẹp,có nhiều lõi, có ít chấp ván vá, rách nhẹ hoặc không, có mắt gỗ hoặc ít mắt.
- Quy trình sản xuất
Sản xuất ván ép bao bì thông qua các bước và thành phần sau
- Các bước như sau:
- Bước 1: Chọn lọc ván lạng (nguyên liệu) và phân loại
- Bước 2: Cán keo lên ván lạng
- Bước 3: Xếp lớp váng lạng bên băng chuyền
- Bước 4: Ván lạng sau khi xếp lên bằng chuyền, được chạy qua 1 máy cắt, máy sẽ cắt theo kích thước 1220 x 2440 mm hoặc 1000 x 2000 mm
- Bước 5: Với loại ván ép bao bì tiêu chuẩn A hay AB, phôi ván được ép định hình, rồi ép nóng. Với loại ván tiêu chuẩn BC, CC, phôi ván đươc phủ trực tiếp 2 lớp mặt và đưa vào máy ép nóng. Đối với loại ván A và AB, cốt ván sau khi ép nóng, cần được chà nhám, xử lý bề mặt đạt tiêu chuẩn và phủ lớp 2 lớp phủ mặt lên cốt ván. Lớp phủ mặt ở đây có thể là Okoume, Pintago, Tần Bì, hoặc bắt kỳ lớp mặt nào thuộc loại mặt AB.
- Bước 6: Sáu bước 5 sẽ là cắt cạnh theo chiều ngang và chiều dọc tấm ván, xử lý cạnh ván, nếu bề mặt ván có lõi nhỏ hoặc nhẹ sẽ được công nhân kiểm tra và khắc phục.
- Bước 7: Đóng đại kiện ván và lưu kho
- Bước 8: Giao hàng đến quý khách hàng.
- Thành phần:
- Loại gỗ: Gỗ Cao Su, gỗ Keo, gỗ Đều: Loại A, AB, BC, CC
- Loại keo: Keo UF ( Urea Formaldehyde ), keo WPB ( keo Melamine hoặc Phenol ), keo E0, E1, E2, keo kháng ẩm, chịu nước, keo Carb P2
- Bộ mì
- Các chất xúc tác khác như: Chất chống mốc, chống mối mọt…